Thực đơn
Danh_sách_giải_thưởng_và_đề_cử_của_Christina_Aguilera Giải GrammyGiải Grammy là một giải thưởng được thành lập bởi Viện hàn lâm Ghi âm Nghệ thuật và Khoa học Quốc gia Mỹ. Đây được coi là giải thưởng cao quý nhất trong lĩnh vực âm nhạc, cũng như Giải Oscar trong điện ảnh và Giải Emmy trong truyền hình. Christina Aguilera đã thắng tổng cộng 4 giải trong tổng số 17 đề cử.[6][7]
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2000[8] | Christina Aguilera | Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất | Đoạt giải |
"Genie in a Bottle" | Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất | Đề cử | |
2001[9] | "What a Girl Wants" | Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất | Đề cử |
Mi Reflejo | Album Latin pop xuất sắc nhất | Đề cử | |
2002[10] | "Nobody Wants to Be Lonely" (với Ricky Martin) | Hợp tác giọng pop xuất sắc nhất | Đề cử |
"Lady Marmalade" (với Lil' Kim, Mýa & Pink) | Hợp tác giọng pop xuất sắc nhất | Đoạt giải | |
2003[11] | "Dirrty" (hợp tác với Redman) | Hợp tác giọng pop xuất sắc nhất | Đề cử |
2004[12] | "Can't Hold Us Down" (hợp tác với Lil' Kim) | Hợp tác giọng pop xuất sắc nhất | Đề cử |
Stripped | Album giọng pop xuất sắc nhất | Đề cử | |
"Beautiful" | Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất | Đoạt giải | |
2006[13] | "A Song for You" (hợp tác với Herbie Hancock) | Hợp tác giọng pop xuất sắc nhất | Đề cử |
2007[14] | "Ain't No Other Man" | Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất | Đoạt giải |
Back to Basics | Album giọng pop xuất sắc nhất | Đề cử | |
2008[15] | "Candyman" | Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất | Đề cử |
"Steppin' Out" (với Tony Bennett) | Hợp tác giọng pop xuất sắc nhất | Đề cử | |
2012[16] | "Moves Like Jagger" (với Maroon 5) | Trình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc pop xuất sắc nhất | Đề cử |
Burlesque | Tác phẩm âm nhạc biên soạn xuất sắc nhất cho phim ảnh | Đề cử | |
2015 | "Say Something" (với A Great Big World) | Trình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc pop xuất sắc nhất | Đoạt giải |
2019 | "Fall In Line" (với Demi Lovato) | Trình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc pop xuất sắc nhất | Đề cử |
"Like I Do" (với Goldlink) | Trình diễn rap/hát xuất sắc nhất | Đề cử |
Giải Latin Grammy là một giải thưởng được thành lập bởi Viện hàn lâm Ghi âm Khoa học và Nghệ thuật Latin Quốc gia Mỹ. Christina Aguilera đã thắng một giải thưởng trong tổng số 3 đề cử.[17]
Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2000[18] | "Genio Atrapado" | Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất | Đề cử |
2001[17] | "Pero Me Acuerdo de Ti" | Thu âm của năm | Đề cử |
Mi Reflejo | Album giọng pop nữ xuất sắc nhất | Đoạt giải |
Thực đơn
Danh_sách_giải_thưởng_và_đề_cử_của_Christina_Aguilera Giải GrammyLiên quan
Danh Danh sách quốc gia có chủ quyền Danh pháp hai phần Danh sách nhà vô địch bóng đá Anh Danh sách tập phim Doraemon (2005–2014) Danh sách tập phim Naruto Shippuden Danh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League Danh sách nhân vật trong Thám tử lừng danh Conan Danh sách phim điện ảnh Doraemon Danh sách trường đại học, học viện và cao đẳng tại Việt NamTài liệu tham khảo
WikiPedia: Danh_sách_giải_thưởng_và_đề_cử_của_Christina_Aguilera http://www.dailytelegraph.com.au/still-a-fighting-... http://www.bignoisenow.com/christina/awards.html http://www.bignoisenow.com/christina/latingrammywi... http://www.billboard.com/articles/news/1047292/the... http://www.billboard.com/articles/news/1047512/fin... http://www.billboard.com/bbcom/search/google/artic... http://www.grammy.com/nominees/search?artist=Chris... http://www.imdb.com/event/ev0000016/1999 http://www.imdb.com/event/ev0000016/2000 http://www.imdb.com/event/ev0000016/2002